UBND huyện Tây Hòa, Phú Yên tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm học 2022 – 2023, như sau:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
– Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
– Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
– Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
– Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
– Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
– Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
– Căn cứ các Thông tư: 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; số 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; số 10/2018/TT-BNV ngày 13/9/2018 của Bộ Nội vụ Quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;
– Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
– Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
– Căn cứ Thông tư 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
– Căn cứ Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Phú Yên ban hành quy định về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên;
– Trên cơ sở Hướng dẫn số 02/HD-SNV ngày 28/7/2022 của Sở Nội vụ về việc tổ chức tuyển dụng viên chức giáo viên;
– Trên cơ sở Thông báo số 455/TB-UBND ngày 24/8/2022 về kết luận của UBND huyện tại phiện họp thường kỳ tháng 8/2022;
– Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng viên chức huyện Tây Hòa năm học 2022-2023 tại Tờ trình số 80/TTr-GDĐT ngày 12/8/2022 của phòng Giáo dục và Đào tạo kèm theo Báo cáo số 139/BC-GDĐT ngày 12/8/2022 của phòng Giáo dục và Đào tạo, Tờ trình số 10/TTr-TTGDNN-GDTX ngày 11/8/2022 của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên về đăng ký chỉ tiêu xét tuyển dụng viên chức năm học 2022-2023 huyện Tây Hòa và xét đề nghị của phòng Nội vụ tại Tờ trình số 93/TTr-NV ngày 17/8/2022 về việc ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức huyện Tây Hòa, năm học 2022-2023, UBND huyện ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức huyện Tây Hòa năm học năm 2022-2023 như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xét tuyển viên chức ngành giáo dục nhằm lựa chọn, tuyển dụng giáo viên, nhân viên ngành giáo dục có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; am hiểu nghề nghiệp và chính sách pháp luật của Nhà nước, đáp ứng yêu cầu, công tác giảng dạy cho ngành giáo dục.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức xét tuyển viên chức ngành giáo dục huyện Tây Hòa, năm học 2022 -2023 phải thực hiện đúng theo các quy định hiện hành.
b) Căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chỉ tiêu biên chế và nhu cầu của đơn vị sử dụng viên chức để tuyển dụng viên chức giáo viên, nhân viên; bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, đúng pháp luật và cạnh tranh theo vị trí việc làm.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký dự tuyển
Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển viên chức ngành giáo dục huyện Tây Hòa:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
d) Có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ.
đ) Có bằng chuyên môn phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng (không phân biệt loại hình đào tạo) cụ thể:
* Viên chức giáo viên:
– Giáo viên mầm non (giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
– Giáo viên Tiểu học (giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29): Có bằng Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc bằng Cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng Cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồidưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Giáo viên Trung học cơ sở (giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III, mã số: V.09.02.07): Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học chuyên ngành trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
– Giáo viên dạy môn văn hóa trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15) : Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Viên chức nhân viên:
– Văn thư (Văn thư viên trung cấp – Mã số 02.008): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền (khoản 4, Điều 12 và tại khoản 4, Điều 16 Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ).
– Thư viện (Thư viện viên hạng IV – Mã số V.10.02.07): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền cấp (khoản 2, Điều 7, Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch).
– Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin hạng IV – Mã số V.11.06.15): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về còn nghệ thông tin hoặc các ngành gần về đào tạo công nghệ thông tin (khoản 3, Điều 12, Thông tư 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin truyền thông);
e) Điều kiện về trình độ ngoại ngữ, tin học:
– Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên:
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên.
2. Đối tượng không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Toà án nhân dân hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án nhân dân mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
IV. THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CHỈ TIÊU, YÊU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Số lượng làm việc được giao và số lượng người làm việc chưa sử dụng của sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Căn cứ Quyết định số 1935/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh về việc giáo biên chế công chức của các cơ quan hành chính nhà nước, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù năm 2022, UBND huyện Tây Hòa được giao 1.325 số lượng người làm việc;
Trên cơ sở các Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND huyện Tây Hòa về việc giao biên chế công chức, viên chức cho Phòng Giáo dục và Đào tạo năm 2022; số 1362/QĐ-UBND ngày 04/04/2022 của UBND huyện Tây Hòa về việc giao số lượng người làm việc (biên chế viên chức) cho Trung tâm GDNN-GDTX năm 2022;
2. Thực trạng biên chế:
– Sự nghiệp giáo dục và đào tạo được giao: 1.278 biên chế; số lượng đã sử dụng: 1.112 biên chế; chưa sử dụng: 166 biên chế;
– Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên được giao: 15 biên chế; đã sử dụng: 09 biên chế; chưa sử dụng: 06 biên chế;
3. Chỉ tiêu tuyển dụng:
Tổng số tuyển dụng 153 chỉ tiêu, cụ thể:
– Viên chức giáo viên 139 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Giáo viên Mầm non Hạng III: 28 chỉ tiêu;
+ Giáo viên Tiểu học Hạng III: 78 Chỉ tiêu;
+ Giáo viên Trung học cơ sở Hạng III: 23 chỉ tiêu (Toán: 07, Ngữ văn: 08, Vật lý: 02; Hóa: 05, Sinh: 01);
+ Giáo viên Tiếng anh cấp Tiểu học: 01 chỉ tiêu;
+ Giáo viên Tổng phụ trách Đội Hạng III: 04 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Giáo dục Nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên 05 chỉ tiêu
(giáo viên dạy các bộ môn văn hóa: 03, giáo viên dạy nghề: 02);
– Viên chức nhân viên 14 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Văn thư trung cấp: 07 chỉ tiêu;
+ Thư viện viên hạng IV: 03 chỉ tiêu;
+ Công nghệ thông tin hạng IV: 04 chỉ tiêu.
4. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm (có Biểu chi tiết kèm theo).
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ XÉT TUYỂN, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Hồ sơ đăng ký dự xét tuyển
Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển phải trực tiếp nộp 01 (một) bộ hồ sơ, gồm các thành phần sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (đính kèm Kế hoạch này);
b) Phong bì có dán tem 06 bì, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại người nhận (trường hợp địa chỉ người nhận không phải là người dự tuyển thì phải ghi chú thêm họ, tên của người dự tuyển, vị trí, đơn vị dự tuyển) .
c) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
2. Lưu ý
a) Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký ở 01 vị trí dự tuyển (giáo viên hoặc nhân viên) trong kế hoạch xét tuyển viên chức huyện Tây Hòa, năm học 2022-2023 và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh đăng ký từ 02 vị trí dự tuyển trở lên hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì bị xoá tên trong danh sách dự tuyển hoặc huỷ bỏ kết quả tuyển dụng.
Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến phòng Nội vụ để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có)… theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
b) Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.
c) Người đăng ký dự tuyển không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
3. Chế độ ưu tiên
Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả tại vòng 2.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
1. Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2:
Các thí sinh có kết quả đạt yêu cầu vòng 1 thì tiếp tục tham gia thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, cụ thể như sau:
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút.
3. Cách xác định kết quả vòng 1, tính điểm vòng 2
a) Vòng 1: Xác định đạt hoặc không đạt theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Vòng 2: Phần thi viết nghiệp vụ chuyên ngành được chấm theo thang điểm 100.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN VÀ XẾP HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Xác định người trúng tuyển
Thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm chuyên môn, nghiệp vụ vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm. Trường hợp có từ 02 người trở lên có số điểm chuyên môn, nghiệp vụ vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm chuyên môn, nghiệp vụ vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
2. Bổ nhiệm và xếp hạng chức danh nghề nghiệp và chế độ tập sự
a) Bổ nhiệm và xếp hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thực hiện theo các quy định hiện hành;
b) Trong thời gian thực hiện chế độ tập sự, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, sử dụng viên chức phải cử viên chức tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp trước khi bổ nhiệm. Thời gian tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thời gian thực hiện chế độ tập sự.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian nhận hồ sơ dự xét tuyển
Tổ chức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển 30 ngày kể từ ngày cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử UBND huyện, hệ thống Đài truyền thanh huyện, các xã, thị trấn.
2. Địa điểm nhận hồ sơ
Việc tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển được thực hiện trong giờ hành chính tại Phòng Nội vụ huyện Tây Hòa, địa chỉ: thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi vòng 2
Thời gian, địa điểm, danh sách thí sinh đủ điều kiện thi vòng 2 và lịch cụ thể thông báo trước ngày tổ chức thi vòng 2 tối đa là 15 ngày (khoản 3, 4 Điều 15, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ);
IX. KINH PHÍ
1. Lệ phí
Theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể:
a) Dưới 100 thí sinh: 500.000đồng/thí sinh.
b) Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh.
c) Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.
Sau khi tổng hợp số lượng thí sinh đăng ký dự thi, Hội đồng xét tuyển viên chức sẽ thông báo mức thu, địa điểm thu phí tuyển dụng theo quy định.
2. Kinh phí
a) Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xét tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
b) Phòng Nội vụ phối hợp với phòng Tài chính – Kế hoạch xây dựng các nội dung chi và định mức chi cho công tác xét tuyển viên chức ngành giáo dục năm học 2022-2023, báo cáo Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định hỗ trợ phần kinh phí chênh lệch còn thiếu giữa tổng chi phí hợp lý phục vụ kỳ xét tuyển so với tổng số tiền lệ phí xét tuyển thu được.
c) Chi trả việc tổ chức, hoạt động của Hội đồng xét tuyển, các ban giúp việc của Hội đồng và các bộ phận khác có liên quan theo đúng quy định hiện hành.
d) Chi trả cho đơn vị có chức năng trong công tác phối hợp, hỗ trợ việc xét tuyển viên chức giáo viên, nhân viên của huyện theo thực tế tại hợp đồng thuê khoán (nếu có).
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để thực hiện tốt việc xét tuyển viên chức huyện Tây Hòa, năm học 2022- 2023 đảm bảo khách quan, dân chủ, công khai, công bằng, UBND huyện Tây Hòa yêu cầu:
1. Hội đồng xét tuyển viên chức giáo viên
a) Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức kỳ xét tuyển viên chức ngành giáo dục huyện Tây Hòa, năm học 2022-2023 đạt kết quả, đảm bảo an toàn, đúng quy định tại Quy chế, Nội quy kỳ xét tuyển viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/ 2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Lựa chọn, phối hợp với đơn vị có chức năng để tổ chức kỳ xét tuyển viên chức của huyện đảm bảo theo đúng quy định (nếu có).
2. Phòng Nội vụ huyện
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng xét tuyển viên chức huyện; tham mưu giúp Hội đồng xét tuyển của huyện về tổ chức, thực hiện kế hoạch xét tuyển viên chức huyện; có trách nhiệm thông báo chỉ tiêu, điều kiện, thời gian, địa điểm tổ chức xét tuyển viên chức huyện.
b) Niêm yết số lượng, vị trí việc làm cần tuyển tại địa điểm nhận hồ sơ và tại các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng để thí sinh nghiên cứu trước khi đăng ký xét tuyển.
c) Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển (kèm theo hồ sơ) báo cáo Hội đồng xét tuyển viên chức huyện, năm học 2022- 2023 bằng văn bản theo thời gian quy định.
d) Thu lệ phí thí sinh đăng ký xét tuyển viên chức.
e) Có trách nhiệm hướng dẫn người trúng tuyển viên chức hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng và việc ký kết hợp đồng làm việc, nhận việc theo quy định.
3. Phòng Tài chính- Kế hoạch
Sau khi có văn bản đề xuất của phòng Nội vụ, phòng Tài chính -Kế hoạch chủ trì, phối hợp với phòng Nội vụ thẩm định tham mưu UBND huyện dự toán
kinh phí để đảm bảo kinh phí phục vụ kỳ xét tuyển; hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí phục vụ kỳ xét tuyển theo quy định;
4. Trung tâm Văn hóa – Truyền thanh huyện:
Có trách nhiệm thông báo công khai, kịp thời đăng tải lên Trang Thông tin điện tử UBND huyện về các nội dung liên quan đến kỳ xét tuyển viên chức huyện Tây Hòa, năm học 2022- 2023 để các cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị biết và thực hiện.
5. Văn phòng Huyện ủy, Chính quyền huyện
Phối hợp với phòng Nội vụ tham mưu UBND huyện ban hành các văn bản liên quan đến kỳ xét tuyển viên chức huyện đảm bảo đúng quy định pháp luật;
6. Công an huyện
Phối hợp với Hội đồng xét tuyển và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và thực hiện kế hoạch giữ gìn an ninh trật tự để Hội đồng xét tuyển tổ chức kỳ xét tuyển viên chức huyện đảm bảo trật tự, nghiêm túc, an toàn theo đúng quy định của pháp luật.
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Rà soát và chịu trách nhiệm về số lượng đăng ký chỉ tiêu xét tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo năm học 2022-2023; đồng thời phối hợp với Phòng Nội vụ thực hiện các nội dung: chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ cho kỳ xét tuyển; niêm yết, công khai số lượng, vị trí việc làm cần tuyển tại các địa điểm có nhu cầu tuyển dụng viên chức để thí sinh nghiên cứu trước khi đăng ký xét tuyển, hướng dẫn người trúng tuyển viên chức hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng;
Thực hiện hướng dẫn ký kết hợp đồng làm việc, nhận việc theo đúng quy định và các nội dung khác có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện kỳ xét tuyển.
8. Trung tâm Y tế huyện:
Bố trí cán bộ Y tế trực tại địa điểm diễn ra kỳ xét tuyển vòng 2 để kịp thời sơ cấp cứu; theo dõi sức khỏe và có biện pháp xử xý tình huống khi có thí sinh, cán bộ làm công tác xét tuyển có biểu hiện bất thường về sức khỏe trong quá trình diễn ra kỳ xét tuyển.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển viên chức huyện Tây Hòa, năm học 2022- 2023. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND huyện (thông qua Phòng Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
nguồn: https://tuyencongchuc.vn/