19 đường 24, Phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.

UBND huyện Mai Sơn, Sơn La ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2021

UBND huyện Mai Sơn, Sơn La ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2021

Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Thông tư số 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 17/10/2014 của Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao; Thông tư số 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 17/10/2014 của Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.

Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Qui định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo công lập thuộc UBND huyện Mai Sơn năm 2021; Quyết định số 366/QĐ-SNV ngày 24/3/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc giao mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập trực thuộc Sở giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố năm 2021; Quyết định số 70/QĐ-SNV ngày 28/01/2021của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lĩnh vực Văn hóa, thông tin năm 2021.

Ủy ban nhân dân huyện Mai Sơn xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện (đợt 2) năm 2021, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.  Mục đích

Tuyển dụng viên chức đảm bảo đủ về số lượng, đúng cơ cấu, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền giao; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nhu cầu công việc, năng lực làm việc, xây dựng đội ngũ viên chức sự nghiệp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt và chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả công việc.

2.  Yêu cầu

Việc tuyển dụng phải đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng, thực hiện chính sách ưu tiên theo đúng quy định của pháp luật.

Tuyển dụng phải căn cứ vào số chỉ tiêu biên chế của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền

Mọi công dân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều được tham gia tuyển dụng vào ngạch viên chức trong đơn vị.

Những người được tuyển dụng phải đúng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và bố trí đúng vị trí việc làm.

Tổ chức tuyên truyền, thông báo rộng rãi bằng nhiều hình thức để các cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham dự đăng ký tuyển dụng.

II. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP SỰ NGHIỆP HUYỆN MAI SƠN THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM

1. Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo

Theo Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày 16/8/2021của UBND tỉnh Sơn La. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Mai Sơn năm 2021 được giao là 2.610 người (gồm: Khối mầm non 803 người; Khối tiểu học 305 người; Khối trung học cơ sở 109 người; Khối liên cấp tiểu học và THCS 1.393 người), cụ thể như sau:

1.1. Khối Mầm non

Số lượng người làm việc được giao năm 2021: 803 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 72 người.

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 717 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 14 người.

Số lượng người làm việc hiện có: 774 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 64 người

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 681 người

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 14 người

Số lượng người làm việc còn thiếu: 29 người.

VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 người.

VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 21 người.

VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 0 người.

Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng hết chỉ tiêu đã được phê duyệt theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 15/4/2021 của UBND huyện về tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Mai Sơn năm 2021 là 16 người; do nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, 113/2018/NĐ-CP: 04 người; chuyển công tác là 09 người.

1.2. Khối Tiểu học

Số lượng người làm việc được giao năm 2021: 305 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 19 người.

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 279 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 07 người.

Số lượng người làm việc hiện có: 296 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 19 người.

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 270 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 07 người.

Số lượng người làm việc còn thiếu: 09 người

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 0 người.

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 09 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 0 người.

Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng hết chỉ tiêu đã được phê duyệt theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 15/4/2021 của UBND huyện về tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Mai Sơn năm 2021 là 07 người; do nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, 113/2018/NĐ-CP: 02 người.

1.3. Khối Trung học cơ sở

Số lượng người làm việc được giao năm 2021: 109 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 09 người.

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 93 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 07 người.

Số lượng người làm việc hiện có: 103 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 người.

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 88 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 07 người.

Số lượng người làm việc còn thiếu: 06 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 0 người.

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 06 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 0 người. Lý do thiếu: Chuyển công tác 06 người.

1.4. Khối liên cấp Tiểu học và Trung học cơ sở

Số lượng người làm việc được giao năm 2021: 393 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 75 người

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 1.260 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 58 người.

Số lượng người làm việc hiện có: 367 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 73 người

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 1.236 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 58 người.

Số lượng người làm việc còn thiếu so với số được giao: 26 người.

+ VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 02 người

+ VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 24 người.

+ VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 0 người.

Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng hết chỉ tiêu đã được phê duyệt theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 15/4/2021 của UBND huyện về tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Mai Sơn năm 2021: 19 người; do nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, 113/2018/NĐ-CP: 04 người; chuyển công tác: 03 người.

2. Sự nghiệp Trung tâm Truyền thông – Văn hóa

Theo Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và Quyết định số 70/QĐ-SNV ngày 28/01/2021 của Sở Nội vụ về việc giao cơ cấu mã ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cho Trung tâm Truyền thông – Văn hóa Mai Sơn. Năm 2021, Trung tâm Truyền thông Văn hóa – Thể thao được giao 37 người, cụ thể:

2.1. Số lượng người làm việc được giao năm 2021: 37 người, trong đó:

VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 03 người.

VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 29 người.

VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 05 người.

2.2. Số lượng người làm việc hiện có: 35 người, trong đó:

VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 03 người

VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 27 người

VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 05 người

2.3. Số lượng người làm việc còn thiếu: 02 người, trong đó:

VTVL gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành: 0 người

VTVL gắn với công việc Hoạt động nghề nghiệp: 02 người

VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 0 người.

Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng hết chỉ tiêu đã được phê duyệt theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 26/02/2021 của UBND huyện: 01 người; thôi việc: 01 người.

III. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG ĐỢT 02 NĂM 2021:

Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 62 chỉ tiêu (Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 60 chỉ tiêu; Sự nghiệp Trung tâm Truyền thông – Văn hóa: 02 chỉ tiêu).

1.  Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 60 chỉ tiêu

Chỉ tiêu cử tuyển: 0 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: 60 chỉ tiêu, trong đó:

Khối Mầm non: 21 chỉ tiêu.

Trường Mầm non Cò Nòi: 01 chỉ tiêu.

Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số 07.02.26 : 01 chỉ tiêu

Trường Mầm non Chiềng Chăn: 07 chỉ tiêu.

Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số 07.02.26 : 01 chỉ tiêu

Trường Mầm non Chiềng Chung: 01 chỉ tiêu.

Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số 07.02.26 : 01 chỉ tiêu

Trường Mầm non Chiềng Lương: 01 chỉ tiêu.

Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số 07.02.26 : 01 chỉ tiêu

Trường Mầm non Chiềng Nơi: 01 chỉ tiêu.

Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số 07.02.26 : 01 chỉ tiêu

Trường Mầm non Nà Bó: 02 chỉ tiêu.

Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số 07.02.26 : 02 chỉ tiêu

Trường Mầm non Phiêng Cằm: 07 chỉ tiêu.

Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số 07.02.26 : 07 chỉ tiêu

Trường Mầm non Tô Hiệu: 01 chỉ tiêu.

Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số 07.02.26 : 01 chỉ tiêu

Khối các Trường Tiểu học: 09 chỉ tiêu.

Trường Tiểu học Cò Nòi: 03 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29: 03 chỉ tiêu (gồm: 02 giáo viên Văn hóa và 01 giáo viên Thể dục)

Trường Tiểu học Chiềng Lương: 04 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29: 04 chỉ tiêu (gồm: 03 giáo viên văn hóa và 01 giáo viên Thể dục).

Trường Tiểu học Chiềng Nơi: 02 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29: 02 chỉ tiêu (gồm: 01 giáo viên Văn hóa và 01 giáo viên Thể dục)

Khối các Trường Trung học cơ sở: 06 chỉ tiêu.

Trường Trung học cơ sở 19/5: 01 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu (môn Ngữ văn)

Trường PTDTBT THCS Chiềng Nơi: 05 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 05 chỉ tiêu (gồm: 01 chỉ tiêu môn Ngữ văn; 01 chỉ tiêu môn Toán; 01 chỉ tiêu môn Tiêng Anh; 01 chỉ tiêu Môn Sinh hoặc Hóa; 01 chỉ tiêu môn Vật lý).

Khối các trường Tiểu học và Trung học cơ sở: 24 chỉ tiêu (trong đó: Bậc Tiểu học là 12 chỉ tiêu; bậc THCS là 12 chỉ tiêu).

Trường TH-THCS Bình Minh: 01 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số 07.04.32: 01 chỉ tiêu (giáo viên môn Tiếng Anh).

Trường TH-THCS Chiềng Chăn: 07 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29: 06 chỉ tiêu (giáo viên văn hóa tiểu học)

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số 07.04.32: 01 chỉ tiêu (giáo viên môn Vật lý).

Trường TH-THCS Chiềng Dong: 03 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29: 01 chỉ tiêu (giáo viên Tiểu học môn Thể dục)

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số 07.04.32: 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu THCS môn Tiếng Anh; 01 chỉ tiêu giáo viên THCS môn Toán).

Trường TH-THCS Chiềng Kheo: 01 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số 07.04.32: 01 chỉ tiêu (giáo viên THCS môn Toán).

Trường TH-THCS Chiềng Sung: 05 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29: 03 chỉ tiêu (03 chỉ tiêu giáo viên văn hóa tiểu học)

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số 07.04.32: 02 chỉ tiêu (02 chỉ tiêu giáo viên THCS môn Ngữ văn).

Trường TH-THCS Mường Bằng: 02 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29: 02 chỉ (giáo viên văn hóa).

Trường TH-THCS Nà Bó: 01 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số 07.04.32: 01 chỉ tiêu (giáo viên THCSmôn Tiếng Anh).

Trường TH-THCS Tà Hộc: 01 chỉ tiêu

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số 07.04.32: 01 chỉ tiêu (giáo viên THCS môn Vật lý).

Trường PTDTBT TH-THCS Phiêng Cằm: 03 chỉ tiêu

– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 03 chỉ tiêu (gồm: 01 chỉ tiêu môn Toán; 01 chỉ tiêu môn Sinh hoặc Hóa và 01 chỉ tiêu môn ngữ Văn).

(Có biểu chi tiết kèm theo)

2. Sự nghiệp Văn hóa: 02 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu cử tuyển: 0 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: 02 chỉ tiêu, cụ thể:

+ Vị trí việc làm: Phương pháp viên văn hóa cơ sở hạng III (mã số V.10.06.20): 01 chỉ tiêu.

+ Vị trí việc làm: Huấn luyện viên hạng III (mã số: V.10.01.03): 01 chỉ tiêu.

3. Số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có): không.

IV. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, HÌNH THỨC, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG

1. Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển viên chức

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

2. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:

Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể:

“1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:

Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2 ”

3.  Phiếu đăng ký dự tuyển, thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký

Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm theo đúng mẫu quy tại nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ vào một vị trí việc làm, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.

Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện Mai Sơn.

Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Mai Sơn (Địa chỉ: Tiểu khu 4, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Số điện thoại liên hệ: 3843.259).

4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:

– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

– Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.

– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

5. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển

5.1.Đối với sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo

Vị trí việc làm: Giáo viên Mầm non hạng III -Mã số 07.02.26. Yêu cầu:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;

+ Có chứng chỉ bồidưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29. Yêu cầu:

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số 07.04.32. Yêu cầu:

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngàn đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồidưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưỏng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồidưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

5.2. Đối với sự nghiệp Trung tâm Truyền thông – Văn hóa

Vị trí việc làm: Phương pháp viên văn hóa cơ sở hạng III -Mã số 10.06.20. Yêu cầu:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành Quản lý văn hóa, Văn hóa Việt Nam; Truyền thông văn hóa; Công tác xã hội.

+ Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

+ Có chứng chỉ bồidưỡng tiêu chuẩn chức danh Phương pháp viên hạng III (đối với người mới được tuyển dụng phải tham gia học để hoàn thiện tiêu chuẩn, chức danh mới được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp theo quy định).

Vị trí việc làm: Huấn luyện viên (hạng III) – Mã số: 10.01.03. Yêu cầu:

tuyển dụng giáo viên thi tuyển giáo viên cần những gì lịch thi tuyển công chức viên chức thi tuyển viên chức cần nên biết thi tuyển giáo viên ở đâu thi tuyển viên chức ở đâu

-->