19 đường 24, Phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.

Cách làm dạng viết lại câu trong đề thi tiếng Anh

Cách làm dạng viết lại câu trong đề thi tiếng Anh

Thạc sĩ Đinh Thị Thái Hà, giáo viên tiếng Anh, trường THPT Lương Sơn, Hòa Bình, hướng dẫn làm bài chọn đáp án với câu cho trước.

Trong đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, Question 31, Question 32, Question 33 thuộc loại câu hỏi chọn đáp án A, B, C, D sao cho câu gần nghĩa với câu cho trước nhất.

Question 31Lựa chọn câu chứa động từ khuyết thiếu tương ứng với tính từ hoặc động từ trong câu gốc.

Chúng ta có một số gợi ý sau:

1. Perhaps => may 7. Possible => can, may
2. Necessary => must, have to 8. Impossible => can’t, may not, might not
3. Not necessary, unnecessary => needn’t 9. Obliged, obligation => have to
4. Required, force => have to 10. Not have to => needn’t
5. Not allowed => musn’t 11. Important => must, have to
6. Compulsory => must  

Ví dụ: Perhaps he will come to school late.

A. He must get to the meeting on time.

B. He should get to the meeting on time.

C. He needn't get to the meeting on time.

D. He may not get to the meeting on time.

Đáp án: D

Bài tập: Chọn đáp án A, B, C, D sao cho câu gần nghĩa với câu cho trước cho các câu hỏi sau:

Chọn câu gần nghĩa

Câu 1/5:

It is compulsory for all students to follow the school regulations.

Số câu trả lời đúng: 0/5

Question 32: Câu gián tiếp

Một số lưu ý khi chọn đáp án:

- Đáp án nào có sự thay đổi nhiều nhất so với câu trực tiếp thì đó là đáp án đúng.

- Loại bỏ đáp án có cùng chủ ngữ với câu trực tiếp.

- Động từ phải được chia ở quá khứ (could, would, might).

- Có that, there.

Ví dụ: "I can do this exercise", Mark said.

A. Mark said that I could do that exercise.

B. Mark said that he can’t do that exercise.

C. Mark said that I can’t do that exercise.

D. Mark said that he could do that exercise.

Đáp án: D

Luyện tập:

Question 33: Viết lại câu của thì quá khứ bằng thì hiện tại hoàn thành

Dựa vào cấu trúc ngữ pháp bằng nhau sau: The last time S Vp1... ago = S haven’t/hasn’t Vp2 for...

Ví dụ: The last time Susan met me was 2 days ago.

A. Susan has met me for 2 days ago.

B. Susan has met me 2 days ago.

C. Susan hasn’t met me for 2 days.

D. Susan hasn’t met me 2 days ago.

Đáp án: C

Luyện tập:

Bài tập chọn đáp án

Câu 1/5:

They last visited London five years ago.

Số câu trả lời đúng: 0/5

Đinh Thị Thái Hà

nguồn tin: https://vnexpress.net/

0961616130